Golf Tour
QC Tour Golf Cả Nước

Tổng hợp những thuật ngữ golf cơ bản nhất mọi golfer cần phải biết

Thứ tư, 06/10/2021, 04:13 GMT+7

Nắm chắc những thuật ngữ golf cơ bản là việc cần thiết giúp bạn có thể hiểu rõ hơn bộ môn này, cũng như tăng thêm phần tự tin khi thi đấu.

Banner Tour

Golf được xem là một bộ môn thể thao thú vị, hấp dẫn nhưng lại khá khó. Để chơi được golf, bạn không chỉ cần nắm chắc các kỹ thuật, luyện tập thật chăm chỉ mà còn phải hiểu rõ hệ thống thuật ngữ hết sức phức tạp. Hầu hết các thuật ngữ golf được sử dụng đều mang tính quốc tế bằng tiếng Anh, vì vậy để nắm rõ được hết chúng trong thời gian ngắn quả thật không phải điều đơn giản. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau list ra danh sách những thuật ngữ golf cơ bản nhất mà các golfer nhất định phải nằm lòng.

>> Xem thêm: Tin tức du lịch trong và ngoài nước mới nhất


Những thuật ngữ golf cơ bản bạn cần phải biết


Nhóm thuật ngữ liên quan đến các khu vực trên sân golf

Hầu hết các sân golf đều có diện tích vô cùng rộng lớn, lên đến hàng trăm ha. Chúng được chia thành nhiều khu vực khác nhau và đi kèm với đó là rất nhiều thuật ngữ golf bạn cần phải nhớ.

Tee: Đây thuật ngữ golf cơ bản nhất dùng để chỉ dụng cụ đặt bóng trung khu vực tee box để thực hiện cú phát bóng đầu tiên.

 

tee golf - Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtTee là dung cụ dùng để đặt bóng golf. Ảnh: Golfviet

Tee box: Dùng để chỉ địa điểm golfer phát bóng và tạo ra cú swing tới fairway. Golfer cũng chỉ được phép sử dụng tee tại khu vực Tee box.

Fairway: Khá nhiều người khi mới chơi golf đều thắc mắc fairway là gì? Đây là một thuật ngữ trong golf dùng để chỉ khoảng khoảng sân giữa tee box và green. Bạn cũng có thể hiểu đây là khu vực có lớp cỏ ngắn nhất, mịn nhất để bạn đưa bóng đến green dễ dàng.

Green: Khu vực sân xung quanh các hố golf, thường được làm hơi dốc để tạo thuận lợi cho việc lăn của bóng.

Bunker: Hay còn gọi là hố cát. Đây là khu vực được đào sâu và phủ lên trên một lớp cát trắng. Mỗi sân golf sẽ gồm nhiều bunker không cùng hình dạng, kích thước.

 

Bunker - Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtBunker hay còn được gọi là hố cát. Ảnh: vietnamgolfmagazine

Hole: Một cách gọi khác của hố golf, thường được đánh dấu bằng một lá cờ nhỏ để dễ dàng nhận biết từ xa.

 

Hole - Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtHố golf thường được đanh dấu bằng một lá cờ. Ảnh: Golfnews

Hazards: Thuật ngữ golf dùng để chỉ các chướng ngại vật trên sân nói chung, bao gồm cả hố cát, hồ nước, bụi cây, bụi cỏ,…

Out of Bound: Mỗi sân golf đều sẽ có các đường biên. Khi golfer đánh bóng ra ngoài đường biên sẽ được gọi là Out Of Bound (OB) và sẽ phải nhận hình phạt tương ứng.


Các thuật ngữ chỉ điểm số

Ace: Thuật ngữ golf này cùng để chỉ việc golfer chỉ dùng một gậy để đưa bóng thẳng vào lỗ. Trường hợp này còn được gọi là hole in one và nó rất hiếm khi xảy ra.

Birdie: Dùng để chỉ điểm gậy âm -1 gậy so với hố par tiêu chuẩn.

 

Birdie - Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtKhi chơi golf, có khá nhiều thuật ngữ chỉ điểm số bạn cần nắm rõ. Ảnh: thegioigaycu

Eagle: Trường hợp golfer có thể đưa bóng vào lỗ với ít hơn 2 gậy được gọi là eagle.

Bogey: Thuật ngữ này ngược lại với birdie, tức là để chỉ trường hợp đưa bóng vào lỗ nhiều hơn một gậy so với số gậy tiêu chuẩn.

Par: Đây có lẽ là thuật ngữ golf cơ bản quen thuộc nhất và được sử dụng nhiều nhất. Par dùng để chỉ số gậy tiêu chuẩn của mỗi hố golf trên sân.

 

Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtMỗi hố golf đều có số gậy tiêu chuẩn. Ảnh: Todaygolfer

Triple: Dùng để chỉ điểm số khi golfer đưa bóng vào hố vượt quá 3 gậy so với par tiêu chuẩn.

Mulligan: Nếu trong quá trình thi đấu vì một lý do nào đó khiến bạn đánh bóng hỏng. Tuy nhiên, đối thủ cho phép bạn thực hiện lại thì sẽ được gọi là Mulligan.

 

Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtẢnh: vietnamgolfmagazine

Gross Score: Dùng để chỉ toàn bộ tổng số điểm trong một cuộc thi đấu.


Những thuật ngữ dùng để chỉ các bộ phận của gậy golf

Gậy golf được xem là dụng cụ quan trọng nhất đối với các golfer. Vì vậy, việc nắm được những thuật ngữ cơ bản trong golf dùng để chỉ các bộ phận cũng là điều cần thiết, giúp bạn hiểu rõ hơn chức năng của từng bộ phận.

Grip: Là bộ phận tay cầm, tiếp xúc trực tiếp với tay của các golfer.

 

Grip - Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtGrip chính là bộ phận tay cầm của gậy golf. Ảnh: Golfnews

Grip cap: Dùng để chỉ cái nắp của tay cầm.

Vent hole: Thân gậy golf thường được làm rỗng vì vậy nhà sản xuất thường thiết kế thêm những lỗ thông hơi để thể tích khí bên trong ống không bị thay đổi khi swing. Lỗ thông hơi này được gọi là vent hole.

Shaft: Là phần cán gậy thường được làm bằng thép, sợi graphite hoặc nhựa composite.

Face: Dùng để chỉ phần mặt gậy, nối giữa đầu gậy và cán gậy.

Hosel: Ống cổ gậy, nối liền giữa đầu gậy và cán gậy.

Lie Angle: Góc được tạo ra bởi cán gậy và mặt đế của gậy.

 

Góc Lie Angle của gậy golf - Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtGóc Lie Angle của gậy golf. Ảnh: Tripsavvy

Loft: Dùng để chỉ góc được tạo ra giữa mặt gậy và mặt phẳng đứng được tạo nên bởi cán gậy.

 

Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtĐộ loft của gậy golf là một chỉ số cực kỳ quan trọng. Ảnh: Golfviet


Thuật ngữ golf chỉ thư thế đánh

Set-up: Đây là thuật ngữ dùng để chỉ việc chuẩn bị tư thế sẵn sàng trước khi thực hiện các động tác tiếp theo.

Swing: Đây là một thuật ngữ golf hay kỹ thuật quan trong mà mọi golfer đều phải nắm rõ. Swing là sự tổng hợp của nhiều động tác. Vung đậy từ vị trí ban đầu ra sau gọi là backswing, đưa gậy xuống gọi là downswing và  động tác xử lý cuối tuần được gọi là finish.

 

Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtMọi golfer đều phải thành thạo kỹ thuật swing. Ảnh: PInterest

Follow-through: Dùng để chỉ tư thế sau khi gậy tiếp xúc bóng và được đưa về phía trước theo quán tính.

Chip Shot: Có thể hiểu là động tác hớt bóng hay cú đánh thấp, lực nhẹ và ngắn ở vị trí ngay gần hố golf.

 

 Thuật ngữ golf cơ bản bạn cần biếtShip Shot trong golf. Ảnh: Liveabout

Putt shot: Động tác gạt bóng vào hố golf trên khu vực green.


Một số thuật ngữ golf cơ bản khác bạn cũng cần nắm được

Advice: Trong suốt quá trình thi đấu, đôi khi bạn sẽ cần đến tự tư vấn hoặc hỗ trợ từ bạn chơi hoặc cadday. Trường hợp này được gọi là advice. Bạn không được nhận advice từ những người khác nếu khong sẽ phạm luật và bị phạt.

Dunk: Dùng để chỉ trường hợp bóng không may bị đánh vào hố nước.

Etiquette: Thuật ngữ golf này được dùng để chỉ các quy tắc hay phép lịch sự tối thiểu khi chơi golf như: giữ im lặng khi người khác thực hiện cú đánh, quan tâm đến bạn chơi cùng,…

Flight: Dùng để chỉ một nhóm tối đa 4 người chơi khi tham gia thi đấu tại một giải golf nào đó.

Việc nắm được các thuật ngữ golf cơ bản là điều cực kỳ quan trọng, không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về bộ môn này mà còn mang đến cho bạn thêm sự tự tin khi thi đấu. Ngoài những thuật ngữ nói đến ở trên, golf còn rất nhiều thuật ngữ khác nữa bạn cần nắm rõ để nâng cao kinh nghiệm chơi golf của mình. Bên cạnh đó, nếu cần mua sắm các phụ kiện chơi golf uy tín, chất lượng bạn có thể truy cập website shop.dulichvietnam.com.vn của chúng tôi.

>> Xem thêm: Những thông tin bổ ích về găng tay chơi golf mà golfer không nên bỏ lỡ

Lê Trang

Theo Báo Thể Thao Việt Nam

Banner Tour Golf
DMCA.com Protection Status